Trong những năm qua, xuất khẩu cao su tự nhiên Việt Nam liên tục đạt được những kỷ lục mới về cả diện tích trồng, sản lượng cũng như kim ngạch xuất khẩu, vượt cả mục tiêu của Chính phủ đến năm 2015.
Cao su Việt Nam được xuất khẩu với các chủng loại khác nhau tới rất nhiều các thị trường như Trung Quốc, Ấn Độ, Malaysia, Đức, Hàn Quốc … Theo dự báo trong những năm tới, lượng cầu cao su vẫn tiếp tục tăng, đây là động lực để ngành cao su phấn đấu hơn nữa, giành thị phần trên thế giới.
Xuất khẩu Cao Su của Việt Nam
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
Lượng(tấn)
782.213
816.500
1.01 triệu
1.1 triệu
1.07 triệu
KN (Tỷ USD)
2.3
3.2
2.85
2.5
1.8
Thứ hạng
4
3
- Cao su là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chính của Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Tổng hợp I Việt Nam( TH1 ), chúng tôi luôn có mặt trên thị trường và sẵn sàng đáp ứng các đơn hàng với giá cả và điều kiện cạnh tranh nhất.
- TH1 là một trong những doanh nghiệp xuất khẩu cao su uy tín của Việt Nam. Các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu là cao su SVR 3L, SVR 10, SVR 20, SVR 5…Cao su của Công ty đã có mặt trên các thị trường như Malaysia, Srilanka, Indonesia, Hàn Quốc, Đức… và gần đây là Trung Quốc. Chúng tôi cũng đang có kế hoạch mở rộng quan hệ đến các thị trường khác tại châu Âu như Đức, Bỉ, Anh…
- Các sản phẩm Cao Su của TH1 đang kinh doanh phù hợp chất lượng theo tiêu chuẩn chung với cam kết: Đúng về chất lượng - Đúng về giá – Đúng về thời gian.
Các sản phẩm cao su Tổng hợp 1 đang kinh doanh:
STT
Tên chỉ tiêu
SVR CV60
SVR CV50
SVR 3L
SVR 5
SVR 10
SVR 20
1
Hàm lượng chất bẩn giữ lại trên rây 45 µm, % m/m không lớn hơn
0.02
0.03
0.05
0.08
0.16
2
Hàm lượng tro, % m/m không lớn hơn
0.4
0.5
0.6
0.8
Hàm lượng Nitơ, % m/m không lớn hơn
Hàm lượng chất bay hơi, % m/m không lớn hơn
5
Độ dẻo đầu (Po) không nhỏ hơn
35
30
6
Chỉ số duy trì độ dẻo (PRI) không nhỏ hơn
60
50
40
7
Chỉ số màu Lovibond, mẫu đơn không lón hơn
8
Độ rộng giữa các mẫu không lớn hơn
9
Độ nhớt Mooney ML (1'+4') 100ºC
60±5
50±5
10
Đặc tính lưu hoá
R
11
Mã màu
Da cam
Xanh lá cây nhạt
Nâu
Đỏ
Đóng gói :
* Hàng đóng Pallet gỗ hoặc pallet nhựa: Đóng gói trong bao PE, trọng lượng 33.33KG/bành hoặc 35KG/bành, 1.2 tấn - 1.26 tấn/pallet, 19.2 – 20.16 tấn/cont.* Hàng rời không pallet: Đóng gói trong bao PE, trọng lượng 33.33KG/bành hoặc 35KG/bành, 20 - 21 tấn/cont.- Đối với bành 33.33KGS/bành: Mỗi container 20’ xuất khẩu, có thể chứa 20 tấn (600 bành) đến 21 tấn (630 bành).- Đối với bành 35KGS/bành: Mỗi container 20’ xuất khẩu, có thể chứa 20.16 tấn (576 bành) đến 21 tấn (600 bành).Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được chào hàng cạnh tranh nhất.
Hãy liên hệ với chúng tôi để nhận được chào hàng cạnh tranh nhất.
SĐT : (84-24)66 57 27 57 Fax : (84-24) 3.8259894
E-mail : export@ge1.com.vn